Hai người lại lấy gươm giết Hê-mô và Si-chem, con trai người, đem nàng Ði-na ra khỏi nhà Si-chem, rồi đi.
Sasijeku mačem Hamora i njegova sina Šekema, uzmu Dinu iz Šekemove kuće i odu.
cơn nóng_giận ta phừng lên, sẽ lấy gươm giết các ngươi, thì vợ các ngươi sẽ trở_nên góa_bụa, và con các ngươi sẽ mồ_côi.
(22:23) Moj će se gnjev raspaliti i mačem ću vas pogubiti. Tako će vam žene ostati udovice a djeca siročad.
Ngoài đồng, ai đụng đến hoặc một người bị gươm giết, hoặc một xác_chết, hoặc hài_cốt loài_người hay_là một cái mả, thì sẽ bị ô_uế trong bảy ngày.
A na otvorenu polju tko se god dotakne poginuloga od mača, ili mrtvaca, ili ljudskih kostiju, ili groba neka je nečist sedam dana.
Trong các người bị giết chúng cũng giết năm vua Ma-đi-an, là: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba; cũng lấy gươm giết Ba-la-am, con trai của Bê-ô.
Među ostalima pobili su i midjanske kraljeve: Evija, Rekema, Sura, Hura i Rebu - pet midjanskih kraljeva. Mačem pogube i Bileama, Beorova sina.
Trong ngày đó, Giô-suê cũng chiếm lấy Ma-kê-đa, và dùng lưỡi gươm giết cả thành cùng vua nó. Người tận_diệt thành, luôn hết_thảy kẻ ở trong, không để thoát một ai. Người đãi vua Ma-kê-đa như đã đãi vua Giê-ri-cô.
Istoga dana zauze Jošua Makedu: udari na grad oštricom mača i pogubi kralja njegova i sve živo u gradu izruči "heremu", kletom uništenju, ne puštajući da itko utekne. I učini s kraljem makedskim kao što je učinio s kraljem jerihonskim.
Trong một lúc đó, khi trở_về, Giô-suê lấy Hát-so, và dùng gươm giết vua nó; Hát-so xưa vốn là kinh_đô của các nước này.
U to se vrijeme vrati Jošua i zauze Hasor, a njegova kralja pogubi mačem. Hasor je nekoć bio glavni grad svima tim kraljevstvima.
Giô-suê và quân_lính dùng lưỡi gươm giết hết_thảy người_ở trong thành, chẳng còn lại vật chi có hơi thở, và người phóng_hỏa thành Hát-so.
Pobili su sve oštricom mača, izvršujući "herem", kletvu. Ne ostade ništa živo, a Hasor spališe ognjem.
Giô-suê cũng bắt các vua nầy, dùng lưỡi gươm giết đi, và chiếm các thành của họ mà diệt đi, y như Môi-se tôi tớ của Ðức Giê-hô-va, đã truyền dặn.
Sve gradove onih kraljeva pokori Jošua i pobi kraljeve oštricom mača, izvršujući "herem", kletvu, kao što je bio zapovjedio Mojsije, sluga Jahvin.
Dân Y-sơ-ra-ên đoạt lấy về phần mình hết hảy hóa tài và hết_thảy súc_vật của các thành này; nhưng dùng lưỡi gươm giết mọi loài_người cho_đến chừng đã diệt hết, chẳng còn để lại vật nào có hơi thở.
Sav plijen iz tih gradova i stoku razdijeliše sinovi Izraelovi među sobom, a sve ljude pobiše oštricom mača, istrijebiše ih i ni žive duše ne ostade.
Trong những người mà dân Y-sơ-ra-ên dùng gươm giết, thì có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.
i vrača Bileama, sina Beorova, ubili su sinovi Izraelovi oštricom mača s ostalim žrtvama.
Người Giu-đa hãm đánh thành Giê-ru-sa-lem và chiếm lấy, dùng lưỡi gươm giết dân cư, và phóng hỏa thành.
Zatim Judini sinovi udariše na Jeruzalem, osvojiše ga, posjekoše mačem žitelje i spališe grad.
Ba-rác đuổi theo xe_cộ và đạo binh cho_đến Ha-rô-sết về dân ngoại_bang; cả đạo binh Si-sê-ra bị gươm giết, không còn lại một người.
Barak je gonio kola i vojsku sve do Harošeta Poganskog. Sva je Siserina vojska pala od oštrog mača i nijedan čovjek nije umakao.
Ấy vậy, sau khi đã cướp lấy vật của Mi-ca đã chế ra, và thầy tế_lễ người đã có trong nhà mình, thì chúng xông vào dân La-ít, là một dân ở bình tịnh, vững_chắc, lấy gươm giết dân đó, rồi châm lửa đốt thành.
I tako, uzevši boga što ga je načinio Mika i svećenika koga je najmio da mu služi, Danovci navališe na Lajiš, na mirne i spokojne ljude, te ih posjekoše oštrim mačem i spališe grad.
Những binh đã phục, lật đật xông hãm Ghi-bê-a, đi tới lấy gươm giết hết thảy cả người ở thành.
A oni koji bijahu u zasjedi navališe brže na Gibeu i, ušavši u nju, posjekoše oštrim mačem sve stanovništvo.
Ðoạn, dân Y-sơ-ra-ên trở_lại đánh người Bên-gia-min, dùng gươm giết hết_thảy người_ta ở trong thành, súc_vật và hết_thảy vật nào gặp được; lại hễ gặp thành nào, thì châm lửa đốt nó.
Izraelovi se ljudi vratiše potom Benjaminovcima, posjekoše oštrim mačem muškarce u gradovima, stoku i što se god našlo; i sve gradove na koje su naišli u Benjaminu popališe ognjem.
Hội chúng bèn sai đến Gia-be một muôn hai ngàn người mạnh_mẽ hơn hết, và truyền lịnh rằng: Hãy đi, dùng gươm giết dân_cư của Gia-be ở xứ Ga-la-át, luôn với người nữ và con_trẻ.
Zato zajednica posla onamo dvanaest tisuća hrabrih ljudi i zapovjedi im: "Idite i posijecite oštrim mačem stanovnike Jabeša u Gileadu, zajedno sa ženama i djecom.
Ðoạn, Sau-lơ và hết_thảy quân_lính ở cùng người hiệp lại, đi tới chốn chiến_trường, kìa thấy người Phi-li-tin rút gươm giết lẫn nhau, hỗn_loạn cực_điểm.
Nato Šaul i sav narod što je bio s njim krenuše zajedno na mjesto boja, i gle, ondje bijahu isukali mačeve jedni na druge i velika pomutnja vladaše među njima.
Sau-lơ lại dùng gươm giết dân Nóp, thành của thầy tế_lễ: người nam và người nữ, con_trẻ và con đương bú, bò, lừa, và chiên, thảy đều bị gươm giết.
I Nob, svećenički grad, pohara oštricom mača, pobivši muškarce i žene, djecu i dojenčad, goveda, magarce i ovce.
Cớ sau ngươi đã khinh bỉ lời của Ðức Giê-hô-va, mà làm điều không đẹp lòng Ngài? Ngươi đã dùng gươm giết U-ri, người Hê-tít, lấy vợ nó làm vợ ngươi, còn nó thì ngươi đã giết bởi gươm của dân Am-môn.
Zašto si prezreo Jahvu i učinio ono što je zlo u njegovim očima? Ubio si mačem Uriju Hetita, a njegovu si ženu uzeo za svoju ženu. Jest, njega si ubio mačem Amonaca.
A-háp thuật lại cho Giê-sa-bên mọi điều Ê-li đã làm, và người đã dùng gươm giết hết thảy tiên tri Ba-anh làm sao.
Ahab ispriča Izebeli sve što je Ilija učinio i kako je mačem poubijao sve proroke.
Người thưa rằng: Tôi đã rất nóng_nảy sốt_sắng vì Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời vạn quân; vì dân Y-sơ-ra-ên đã bội giao_ước Ngài, phá_hủy các bàn_thờ Ngài, dùng gươm giết những tiên_tri Ngài; chỉ một_mình tôi còn lại, và họ cũng kiếm thế cất mạng sống tôi.
On odgovori: "Revnovao sam gorljivo za Jahvu, Boga nad vojskama, jer su sinovi Izraelovi napustili tvoj Savez, srušili tvoje žrtvenike i pobili mačem tvoje proroke. Ostao sam sam, a oni traže da i meni uzmu život."
Người thưa rằng: Tôi rất nóng_nảy sốt_sắng vì Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời vạn quân, vì dân Y-sơ-ra-ên đã bội giao_ước của Ngài, phá_hủy các bàn_thờ Ngài, dùng gươm giết những tiên_tri; chỉ một_mình tôi còn lại, và họ cũng tìm cách cất mạng sống tôi.
On odgovori: "Revnovao sam veoma gorljivo za Jahvu nad vojskama, jer su sinovi Izraelovi napustili tvoj Savez, srušili tvoje žrtvenike i mačem poubijali tvoje proroke. Ostadoh sam, a oni traže da i meni oduzmu život."
Ta sẽ khiến một thần đến_cùng nó, làm cho nó nghe tiếng đồn, và nó sẽ trở_về xứ mình; tại đó ta sẽ dùng gươm giết nó.
Udahnut ću u njega duh i kad čuje jednu vijest, vratit će se u svoju zemlju. I učinit ću da u svojoj zemlji pogine od mača.'"
Khi Giô-ram lên ngôi nước cha mình, làm cho mình mạnh mẽ, bèn lấy gươm giết các em mình và mấy người quan trưởng của Y-sơ-ra-ên.
Stupivši na očevo prijestolje i utvrdiv se, Joram pobi svu braću mačem, pa i neke izraelske knezove.
người trở_về trong xứ mình, mặt hổ_thẹn; và khi người vào trong miễu thần mình, có những kẻ bởi lòng người sanh ra đều lấy gươm giết người tại đó.
A kad je ušao u hram svoga boga, sasjekli su ga ondje mačem neki koji su se rodili iz njegova krila.
Vì_vậy, Ðức_Chúa_Trời khiến vua dân Canh-đê lên hãm đánh chúng, người dùng gươm giết những trai_trẻ của chúng tại đền thánh họ; người chẳng thương_xót đến, hoặc trai_trẻ, nữ đồng_trinh, già_cả, hay_là kẻ đầu bạc: Ngài phó hết_thảy vào tay của vua Canh-đê.
Doveo je na njih kaldejskoga kralja, koji okrenu pod mač njihove mladiće u domu njihova Svetišta, ne štedeći ni mladića ni djevojke, ni starca ni nemoćna.Sve mu je predao u ruke.
Dân Giu-đa hãm đánh các thù nghịch mình bằng mũi gươm, giết chết và tuyệt diệt chúng nó; phàm kẻ nào ghét họ, thì họ đãi theo mặc ý mình muốn.
Židovi, dakle, udariše mačem po svim svojim neprijateljima, sasjekoše ih i zatrše; sa svojim mrziteljima postupiše kako im se htjelo.
thì dân Sê-ba xông vào chúng_nó, đoạt cướp đi, và lấy lưỡi gươm giết các tôi_tớ; chỉ một_mình tôi thoát khỏi đặng báo tin cho ông.
kad iznenada Sabejci navališe na njih i oteše ih, pobivši momke oštrim mačem. Jedini ja utekoh da ti ovo javim."
Người nầy còn đương nói, thì một kẻ khác chạy đến, báo rằng: Dân Canh-đê phân làm ba đạo, xông vào lạc đà, cướp đoạt đi, và lấy lưỡi gươm giết các tôi tớ; chỉ một mình tôi thoát khỏi đặng báo tin cho ông.
Dok je još govorio, dođe treći i reče: "Kaldejci navališe sa tri čete na tvoje deve i oteše ih, pobivši momke oštrim mačem. Jedini ja utekoh da ti javim."
Nếu con_cái hắn thêm nhiều, ấy để cho gươm giết; Còn dòng_dõi hắn ắt không ăn cho no_nê được.
Ima li sinova mnogo, mač ih čeka, a porod mu neće imat' dosta kruha.
Cứu linh_hồn họ khỏi cái huyệt, Và mạng sống khỏi bị gươm giết,
da dušu njegovu spasi od jame i život mu od puta u Podzemlje.
Nhưng nếu họ không khứng nghe theo, ắt sẽ bị gươm giết mất, Và chết không hiểu_biết gì.
Ne slušaju li, od koplja umiru, zaglave, sami ne znajući kako.
Một ngày kia người đương quì lạy trong đền Nít-róc, thần của mình, thì con trai người là A-tra-mê-léc và Sa-rết-se lấy gươm giết người. Ðoạn, hai người đó trốn trong xứ A-ra-rát. Con trai người là Ê-sạt-ha-đôn trị vì thay người.
Jednoga dana, dok se klanjao u hramu svoga boga Nimroka, njegovi ga sinovi Adramelek i Sareser ubiše mačem i pobjegoše u zemlju araratsku. Na njegovo se mjesto zakralji sin mu Asar-Hadon.
đem U-ri ra khỏi Ê-díp-tô và điệu về cho vua Giê-hô-gia-kim. Vua sai dùng gươm giết người và quăng thây trong mồ phàm dân.
dovedoše oni Uriju iz Egipta i odvedoše ga kralju Jojakimu, koji ga mačem pogubi, a truplo njegovo baci na groblje prostoga puka.
Những người bị gươm giết may hơn kẻ bị chết đói: Vì thiếu sản_vật ngoài đồng, người lần_lần hao_mòn như bị đâm.
Kako su sretni oni što ih mač probode, sretniji od onih koje pomori glad; koji padaju, iscrpljeni, jer im nedostaju plodovi zemljini.
Người sẽ dùng gươm giết các con_gái của mầy ngoài đồng_ruộng, sẽ lập đồn đắp lũy, và dấy cái thuẫn lên nghịch cùng mầy.
Kćeri će tvoje u polju mačem posjeći! Protiv tebe dići će kule opsadne, nasuti protiv tebe nasipe i podić' protiv tebe štitove.
Chúng_nó cũng đã xuống với nó trong nơi âm_phủ, kề những kẻ đã bị gươm giết, những kẻ ngày_trước vốn là cánh_tay của nó và ở dưới bóng nó giữa các dân.
I ono, mišica njegova, i oni među narodima koji u hladu njegovu sjeđahu, siđoše s njim u Podzemlje, k onima što mačem bijahu probodeni.
Từ giữa âm_phủ, những lính_chiến rất mạnh_bạo, cùng những kẻ giúp_đỡ nó, sẽ nói cùng nó mà rằng: Chúng_nó đã xuống đó, chúng_nó đã nằm yên, là kẻ chưa chịu cắt bì mà đã bị gươm giết!
Najhrabriji junaci govorit će mu iz srca Podzemlja: 'Ti i pomoćnici tvoji siđite i počinite s neobrezanima, mačem pokošenima!'
Ta sẽ làm cho các núi nó đầy những kẻ bị giết của nó; những người bị gươm giết sẽ ngã xuống trên các đồi mầy, trong các trũng và giữa dòng mọi sông suối mầy.
Gore njezine napunit ću truplima: po tvojim brežuljcima, po tvojim dolinama i po tvojim uvalama padat će mačem pokošeni.
Ví_bằng chúng_nó đi làm phu tù trước mặt kẻ thù_nghịch mình, ở đó ta cũng sẽ sai gươm giết chúng_nó đi. Thật, ta để_mắt trên chúng_nó đặng làm họa cho, chẳng phải để làm_phước cho.
Ako i u izgnanstvo odu pred neprijateljem, naredit ću maču da ih sasiječe; upravit ću oči na njih, ali na nesreću, ne na dobro."
1.3994610309601s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?